Được mệnh danh là vua của các loại đá quý, kim cương luôn là biểu tượng của sức mạnh quyền lực, đẳng cấp và vị trí xã hội. Phải chăng vì thế mà từ lâu, kim cương luôn là thứ đá quý xa xỉ mà không phải ai cũng có thể mua được. Sự khao khát dành cho loại đá quý này đã khiến chúng trở nên đắt giá hơn bao giờ hết. Bài viết này sẽ cung cấp đến bạn những thông tin mới nhất, chính xác nhất về giá kim cương tự nhiên trên thị trường trang sức đá quý hiện nay.
Kim cương là gì?
Trước khi tìm hiểu về giá kim cương, bạn có thể tham khảo một số thông tin thú vị về loại đá này ngay sau đây. Kim cương là một loại đá quý cứng cứng, có thành phần đơn giản nhất thế giới là cacbon. Thành phần của kim cương cũng như các loại than đá, than chì mà chúng ta thường gặp gần như là tương đồng với nhau. Kim cương có độ cứng rất cao, đạt 10 điểm trên thang Mohs và có khả năng khúc xạ cực tốt. Vì thế, kim cương được ứng dụng nhiều trong cả công nghiệp và ngành kim hoàn.
Kim cương ngoài kim cương trắng không màu ra còn có nhiều màu sắc khác nhau: vàng, đỏ, hồng, xanh dương, xanh lá cây, cam, tía, hồng, nâu, đen,… Kim cương thô sau khi được cắt gọt và mài giũa sẽ tạo nên các viên kim cương hoàn hảo có giá trị kinh tế khác nhau.
Thế nào là kiểm định kim cương GIA?
Bên cạnh AGS, EGL, IGI, HRD, GIA (The Gemological Institute of America – Viện đá quý Hoa Kỳ) là một trong số những đơn vị danh tiếng nhất trong số các đơn vị chứng nhận kim cương. GIA được biết tới khi đơn vị này có khả năng cung cấp giấy chứng nhận cho những viên kim cương chất lượng để từ đó việc định giá kim cương trở nên dễ dàng hơn.
Giấy kiểm định kim cương GIA – GIA Diamond Report là giấy chứng nhận của mỗi viên kim cương khi được kiểm định đầy đủ về màu sắc, hình dạng, kết cấu, đường nét, giác cắt, trọng lượng và tỷ lệ dựa theo tiêu chuẩn của . Đây là giấy chứng nhận quốc tế đảm bảo cho khách hàng về nguồn gốc và chất lượng của mỗi viên kim cương khi mua. Bất cứ viên kim cương nào có giấy chứng nhận kiểm định này đều có thể đem ra thị trường mua bán.
Tiêu chuẩn định giá kim cương
Khi định giá kim cương thiên nhiên, ngoài việc dựa theo các tiêu chuẩn như độ cân xứng, độ phát quang, giấy kiểm định chất lượng,… người ta thường dựa vào 4 yếu tố trong tiêu chuẩn 4C của kim cương, đó là: màu sắc (color), độ tinh khiết (clarity), giác cắt (cut) và trọng lượng (carat).
Màu sắc (color)
Dựa theo thang màu giảm dần từ D (không màu) tới E, F, G,… và kéo dài đến Z (Hơi vàng – vàng ít – vàng nhẹ, – vàng nhiều) thì giá cũng giảm dần. Những viên kim cương có màu sẽ là những viên kim cương có tạp chất, tạp chất càng nhiều giá lại càng thấp.
Trọng lượng (carat)
Trọng lượng của kim cương được tính theo carat, có ký hiệu quốc tế là ct. Trọng lượng kim cương tỷ lệ thuận với kích thước, kích thước càng lớn thì giá trị càng lớn. Ta có thể quy đổi như sau:
1 ct = 200 mg = 0.2 g
Giác cắt (cut)
Những vết cắt khác nhau sẽ tạo ra góc độ khúc xạ quang học khác nhau của viên kim cương, khiến ánh sáng đi qua trở nên lấp lánh hơn. Giác cắt chính là yếu tố quan trọng tạo nên sự lấp lánh, quyến rũ của kim cương. Theo bảng phân loại dáng cắt hiện nay gồm: Excellent (Xuất sắc), Very good (Rất đẹp), Good (Đẹp).
Độ tinh khiết (clarity)
Độ tinh khiết của kim cương thực chất là chỉ độ khuyết điểm hoặc có lẫn các tạp chất bên trong kim cương. Độ tinh khiết được xếp theo các thang đo giảm dần từ IF đến I. Vì thế giá kim cương cũng giảm dần theo thang đo này.
- IF (Internally Flawless – hoàn hảo)
- VVS (Very Very Slightly Inclusions – rất rất nhỏ)
- VS (Very Slightly Inclusions – rất nhỏ)
- SI (Slightly Inclusions – tạp chất nhỏ)
- I (Inclusions – tạp chất dễ thấy).
Bảng phân loại độ tinh khiết của kim cương:
FL |
Là loại kim cương không có đặc điểm bên trong hoặc bên ngoài. Dưới 1% tổng số kim cương có độ trong suốt FL. |
IF |
Kim cương có một số vết bẩn nhỏ trên bề mặt có thể nhìn thấy dưới kính hiển vi. |
VVS1, VVS2 |
Có những tạp chất cực nhỏ chỉ có thể nhìn thấy bằng kính lúp với độ phóng đại 10x |
VS1, VS2 |
Có các tạp chất nhỏ khác nhau, từ khó (VS1) đến dễ (VS2) nhìn thấy ở độ phóng đại 10x của kính lúp |
SI1, SI2 |
Các tạp chất trong kim cương có thể nhận thấy ở kính lúp độ phóng đại 10x |
I1, I2, I3 |
Có những tạp chất rõ ràng có thể nhìn thấy được và tác động nhiều lên vẻ đẹp của kim cương |
Hướng dẫn cách tính giá kim cương tự nhiên
Để biết được chính xác viên kim cương giá bao nhiêu, bạn có thể dựa vào hai cách tính dưới đây:
Tính giá theo trọng lượng trên mỗi carat
Giá kim cương viên tính theo trọng lượng trên mỗi carat sẽ được tính theo công thức sau:
Giá viên kim cương = (Giá trên mỗi Carat) x (Trọng lượng carat)
Bên cạnh đó, giá của kim cương còn dựa trên các yếu tố khác, tùy theo cấp độ mà giá cả cũng khác nhau.
Tính giá dựa trên giá kim cương Rapaport
Kim cương hiện nay được nhiều nơi dựa theo danh sách giá kim cương Rapaport để định giá. Bảng giá của kim cương Rapaport thường được công bố vào nửa đêm thứ 5 hàng tuần. Vì thế, bạn có thể dùng bảng này để cập nhật giá của đá kim cương hôm nay là bao nhiêu.
Trên bảng giá sẽ ghi đầy đủ các thông tin như: màu sắc (5 cấp độ là D-F đến M-N), độ tinh khiết (từ cấp độ IF đến I3), trọng lượng (ct) và ngày tháng công bố giá.
Cách tính giá của đá kim cương theo bảng Rapaport (đơn vị tính trong bảng giá quy định là 100 USD /carat) như sau:
- Đầu tiên, bạn đối chiếu trọng lượng của viên kim cương với trọng lượng trên bảng.
- Đối chiếu màu sắc của viên kim cương với màu sắc ở trong bảng.
- Đối chiếu độ tinh khiết của viên kim cương với bảng.
- Cuối cùng, bạn đối chiếu cột ngang (độ tinh khiết) và cột dọc (cấp độ màu) để tìm ra giá/carat của viên kim cương cần tính.
Bảng giá kim cương thiên nhiên mới nhất năm 2023
Khi mua kim cương, phần lớn mọi người đều cho rằng viên kim cương có kích thước càng lớn thì giá kim cương càng cao. Nhưng sự thật lại không hẳn như vậy, bởi giá của loại kim cương thiên nhiên còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, thậm chí có sự biến động mỗi ngày. Dưới đây là bảng giá của kim cương tự nhiên 1 ly, 3 ly, 4 ly, 5 ly, 5 ly 4, 6 ly và 9 ly được bán trên thị trường hiện nay:
- Giá kim cương 1 ly có độ sạch VVS2 trên thị trường khoảng 75 nghìn VNĐ.
- Giá kim cương 3 ly:
Nước H, độ sạch VS2 có giá là 5.686.700 VNĐ.
Nước F, độ sạch VVS2 có giá là 7.540.630 VNĐ.
Nước D, độ sạch IF có giá là 10.608.280 VNĐ.
- Giá kim cương 4 ly, có kiểm định GIA và giác cắt Excellent:
COLOR / CLARITY |
IF |
VVS1 |
D |
17.090.450 VNĐ |
12.945.360 VNĐ |
E |
13.108.900 VNĐ |
13.450.330 VNĐ |
F |
12.982.700 VNĐ |
13.454.600 VNĐ |
- Giá kim cương 5 ly, có kiểm định GIA và giác cắt Excellent:
COLOR / CLARITY |
IF |
VVS1 |
VVS2 |
D |
72,500,000 VNĐ |
66,900,000 VNĐ |
55,730,000 VNĐ |
E |
64,600,000 VNĐ |
58,500,000 VNĐ |
52,520,000 VNĐ |
F |
61,400,000 VNĐ |
54,800,000 VNĐ |
51,000,000 VNĐ |
- Giá kim cương 5 ly 4, có kiểm định GIA và giác cắt Excellent:
COLOR / CLARITY |
IF |
VVS1 |
VVS2 |
D |
118,500,000 VNĐ |
105,500,000 VNĐ |
94,500,000 VNĐ |
E |
109,600,000 VNĐ |
98,800,000 VNĐ |
88,500,000 VNĐ |
F |
99,300,000 VNĐ |
93,500,000 VNĐ |
85,600,000 VNĐ |
- Giá kim cương 6 ly, có kiểm định GIA và giác cắt Excellent:
COLOR / CLARITY |
IF |
VVS1 |
VVS2 |
D |
274,200,000 VNĐ |
245,600,000 VNĐ |
205,900,000 VNĐ |
E |
241,700,000 VNĐ |
230,300,000 VNĐ |
197,400,000 VNĐ |
F |
228,900,000 VNĐ |
214,400,000 VNĐ |
185,800,000 VNĐ |
- Giá kim cương 9 ly, có kiểm định GIA và giác cắt Excellent:
COLOR / CLARITY |
IF |
VVS1 |
VVS2 |
D |
2,531,589,000 VNĐ |
2,137,721,000 VNĐ |
1,843,509,000 VNĐ |
E |
2,328,346,000 VNĐ |
1,995,746,000 VNĐ |
1,710,687,000 VNĐ |
F |
2,138,306,000 VNĐ |
1,853,182,000 VNĐ |
1,567,993,000 VNĐ |
Hiện nay, ở Việt Nam có rất nhiều thương hiệu kinh doanh kim cương đá quý uy tín. Ở mỗi thương hiệu kinh doanh kim cương sẽ có các mức giá và cách tính giá khác nhau cho mỗi viên kim cương. Có những thương hiệu sẽ công khai rõ ràng mức giá nhưng cũng có những thương hiệu đòi hỏi khách hàng phải tự liên hệ trực tiếp để được tư vấn kỹ hơn. Dưới đây là bảng giá kim cương của thương hiệu lớn PNJ để bạn có thể tham khảo thêm.
Bảng giá kim cương kiểm định PNJ
Bảng giá của PNJ thường được niêm yết trực tiếp tại các cửa hàng, bạn có thể đến đại lý của PNJ gần nhất hoặc liên hệ trực tiếp với PNJ để tham khảo.
Kích thước |
Trọng lượng |
Giám định thường (đồng/viên) |
Giám định nhanh (đồng/viên) |
2.50 -2.99 |
0,060-0.099 |
60.000 |
90.000 |
3.00 – 3.49 |
0.100 – 0.159 |
85.000 |
127.000 |
3.80 -3.99 |
0.200- 0.299 |
160.000 |
240.000 |
4.00 -4.49 |
0.230 – 0.349 |
250.000 |
375.000 |
4.50 -4.99 |
0.310 – 0.499 |
350.000 |
525.000 |
5.00 -5.39 |
0.440 – 0.539 |
420.000 |
630.000 |
6.00 -6.49 |
0.770 – 0.999 |
900.000 |
1.350.000 |
6.50 -6.99 |
1.000 – 1.119 |
1.020.000 |
1.530.000 |
7.00 – 7.49 |
1.200 – 1.549 |
1.200.000 |
1.800.000 |
7.50 -7.99 |
1.550 – 1.839 |
1.740.000 |
2.610.000 |
8.00 – 8.29 |
1.840 – 2.049 |
2.160.000 |
3.240.000 |
8.30 – 8.59 |
2.050 – 2.309 |
2.640.000 |
3.960.000 |
Có thể thấy, mặc dù những viên kim cương có các chỉ số chất lượng tương đương nhau nhưng giá cả lại có sự chênh lệch nhau đáng kể. Cùng với đó, bảng giá kim cương tự nhiên tại các cửa hàng cũng có sự khác nhau ít nhiều tùy vào mức độ nổi tiếng, sự uy tín và sự biến động của tình hình kinh tế trong, ngoài nước. Chính vì thế, việc cập nhật giá kim cương GIA mỗi ngày là một giải pháp an toàn, hiệu quả cho các nhà đầu tư hiện nay.